Giới thiệu
1. Nghiên cứu, phát triển các giải pháp quản lý và kỹ thuật về lĩnh vực an toàn công nghệ, an toàn sức khỏe và vệ sinh lao động trong công nghiệp dầu khí, bao gồm:
- Chương trình quản lý an toàn;
- Đánh giá rủi ro;
- Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
- Môi trường lao động;
- Sức khỏe và bệnh nghề nghiệp;
- An toàn công nghệ;
- Các công cụ quản lý hiệu quả công tác quản lý an toàn sức khỏe.
2. Nghiên cứu, phát triển các giải pháp quản lý và kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Đánh giá tác động môi trường và môi trường – xã hội, kế hoạch bảo vệ môi trường, ứng phó sự cố tràn dầu, mô hình tràn dầu, bản đồ nhạy cảm môi trường;
- Công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, sản xuất sạch, tiết kiệm năng lượng, năng lượng tái tạo, phát triển bền vững;
- Thử nghiệm về khả năng phân tán dầu của chất phân tán, quá trình phong hóa dầu, độc tính sinh thái (bao gồm độ độc, khả năng phân rã và tích tụ sinh học) cho các loại hóa phẩm, dung dịch khoan;
- Khảo sát, quan trắc, đánh giá hiện trạng và xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường, thu thập chứng cứ, đánh giá, xử lý ô nhiễm dầu tự các sự cố tràn dầu;
- Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu liên quan đến chất lượng môi trường (nước, trầm tích, không khí, động vật đáy, sinh vật phù du, đa dạng sinh học); phân tích đánh giá chất thải, dầu ô nhiễm, mùn khoan, dung dịch khoan, nhận dạng nguồn gốc dầu, các chỉ tiêu về môi trường lao động;
- Giảm thiểu, xử lý, tái sử dụng các chất thải lỏng, rắn và khí cho ngành công nghiệp dầu khí;
- Chế tạo và ứng dụng vật liệu, chế phẩm sử dụng cho mục đích bảo vệ môi trường, dụng cụ phương tiện đo và phân tích nhanh tại hiện trường;
- Các công cụ quản lý hiệu quả công tác quản lý bảo vệ môi trường.
3. Rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống các hướng dẫn, quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn
- Thuộc các lĩnh vực an toàn, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn phục vụ công tác quản lý và các hoạt động SXKD của PVN.
Hệ hóa phẩm xử lý mùn khoan nhiễm dầu (VPI – DE) được thải ra từ các giàn khai thác dầu khí ngoài khơi trên cơ sở các chất hoạt động bề mặt có khả năng phân hủy sinh học như các dẫn xuất amit, este, … từ dầu mỡ động, thực vật.
Công dụng:
VPI-DE được khuyên dùng cho xử lý mùn khoan nhiễm dầu thải ra từ các giàn khai thác dầu khí ngoài khơi.
Ưu điểm:
· Hệ hóa phẩm VPI – DE được chế tạo trên nguồn nguyên liệu sẵn có tại Việt Nam, than thiện môi trường, dễ tìm kiếm, rẻ.
· Công nghệ chế tạo và ứng dụng đơn giản.
· Dễ sử dụng, phù hợp với điều kiện Việt Nam.
· Sau quá trình sử dụng sản phẩm, môi trường không bị ô nhiễm.
Chỉ tiêu kỹ thuật:
TT |
Chỉ tiêu sản phẩm | Đơn vị | Yêu cầu đạt |
1 |
Tỷ trọng ở 250C
|
0,95 – 1,15
|
|
2 |
Độ nhớt ở 250C
|
cPs
|
10
|
3 |
Sức căng bề mặt ở 250C
|
dynes/cm
|
43
|
4 |
Độ tạo bọt ở 250C
|
mm/mm
|
120/25
|
5 |
Tính tan
|
Tan trong nước thường và nước biển
|
|
6 |
Khả năng tách dầu trong mùn khoan
|
%kh.l
|
95- 100
|
