VPI – Al 11
1. Kiểm tra, khảo sát ăn mòn
- Phát hiện các nguyên nhân gây ăn mòn, phân tích các tác nhân gây ăn mòn như: H2S, CO2, nước, muối, … trong phòng thí nghiệm và ngoài hiện trường;
- Đánh giá ăn mòn bên trong, phát hiện các vết nứt, rỗng của đường ống, thiết bị, cấu kiện kim loại bằng phương pháp kiểm tra không phá hủy (NDT);
- Giám sát ăn mòn nội bộ tại chỗ bằng lắp đặt coupon;
- Xác định tốc độ ăn mòn bằng phương pháp điện hóa: RP, PC, …;
- Kiểm tra và đánh giá hiệu quả chống ăn mòn của lớp phủ (coating), catot bảo vệ và các chất ức chế ăn mòn;
- Thiết kế, cung cấp và lắp đặt hệ thống giám sát ăn mòn bên trong đường ống và bể chứa.
2. Dịch vụ kiểm soát rủi ro trên cơ sở kiểm tra/kiểm soát
- Làm rõ, xếp hạng các mức độ rủi ro và xác định mức độ rủi ro có thể chấp nhận, sử dụng các tiêu chuẩn công nghiệp đã được công nhận;
- Xác định khoảng thời gian kiểm tra thích hợp;
- Xây dựng kế hoạch kiểm soát ăn mòn;
- Xác định tuổi thọ còn lại của tài sản/trang thiết bị;
- Xem xét các thông số kỹ thuật và vật liệu xây dựng;
- Cung cấp dịch vụ chạy mô hình kiểm soát rủi ro bằng phần mềm chuyên dụng, đào tạo và hỗ trợ chương trình kiểm soát rủi ro RBI cho khách hàng;
- Đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm và am hiểu quy trình kiểm soát rủi ro RBI.
3. Tư vấn, thiết kế và cung cấp hệ thống kiểm soát ăn mòn
- Tư vấn, thiết kế và thẩm định các dự án trong lĩnh vực ăn mòn;
- Tư vấn, thiết kế và cung cấp hệ thống bảo vệ catot;
- Tư vấn và cung cấp các chất phụ gia, chất ức chế ăn mòn, đioxít, sa lắng cặn, …;
- Cung cấp dịch vụ bọc bảo vệ thiết bị và kết cấu kim loại;
- Lựa chọn vật liệu phù hợp cho các thiết bị và đường ống trong các điều kiện môi trường khác nhau;
- Kiểm soát rủi ro dựa trên kiểm tra đánh giá cho đường ống và thiết bị để đảm bảo tính toàn vẹn của thiết bị trong ngành công nghiệp Dầu khí.
Vừa qua, Viện Dầu khí Việt Nam đã được Cục Sở Hữu Trí tuệ – Bộ Khoa học Công nghệ cấp 03 Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Số 205256 với Sản phẩm Anốt hy sinh nhôm chống ăn mòn cho các công trình thép trong nước, đất (VPI-Al 11), Số 205257 với sản phẩm Tổ hợp phụ gia cho nhiên liệu sinh học (VPI – G), và Số 205170 với sản phẩm Chất lỏng thủy lực (CTAT – HW 525) của Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ (CTAT).


Mô tả
Anode nhôm VPI – AL11 là hợp kim nền nhôm có bổ xung các nguyên tố vi lượng nhằm chống thụ động bề mặt anode trong quát trình làm việc và tăng dung lượng anode. Anode nhôm VPI – AL11 được sản xuất bởi Trung Tâm Ứng Dụng Và Chuyển Giao Công nghệ (CTAT).
Phạm vi sử dụng:
Anode nhôm VPI – AL11 được sử dụng để chống ăn mòn cho các công trình thép làm việc trong các môi trường như: nước biển, nước tách, nước lợ có điện trở suất lên đến 150 Ohm.cm, bùn đất….So với anode hy sinh kẽm thông thường VPI – AL11 có dung lượng và thời gian sử dụng lớn gấp 3 lần.
Ưu điểm chính:
– Dung lượng và hiệu suất làm việc cao;
– Anode VPI – AL11 có độ ổn định cao do có thành phần hợp kim, cấu trúc hạt đồng đều;
– Thân thiện với môi trường do không chưa các độc tố như thủy ngân.
An toàn: Tránh tiếp xúc nhiệt cao, môi trường ăn mòn cao trực tiếp. Bảo quản nơi khô giáo, thông thoáng. Tránh tiếp xúc trực tiếp, khi vận chuyển cần sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động phù hợp như quần áo bảo hộ, găng tay bảo hộ, kính bảo hộ.
Môi trường: Là sản phẩm thân thiện với môi trường, có thể tái sử dụng được.

Giới thiệu
Chất lỏng thủy lực CTAT – HW 525 được sản xuất trên cơ sở glycol và hệ phụ gia tính năng nhập ngoại đảm bảo đáp ứng các yêu cầu cho một hệ chất lỏng thuỷ lực gốc nước sử dụng cho các hệ thống điều khiển thuỷ lực trong khai thác dưới biển ở các khu vực địa lý khác nhau.
Công dụng:
CTAT – HW 525 được khuyên dùng cho các hệ thống van điều khiển đóng và mở thuỷ lực sử dụng trong khai thác dưới biển, chất lỏng đạt tiêu chuẩn công nghiệp và được chỉ định bởi các nhà sản xuất thiết bị.
Ưu điểm:
· Chống ăn mòn sắt và kim loại màu
· Chịu áp cao, có khả năng bôi trơn và chống mài mòn tốt
· Tính kháng khuẩn tốt
· Sử dụng được cho giếng khoan có nhiệt độ lên đến 90°C/194°F
Chỉ tiêu kỹ thuật :
1. Cảm quan:Màu xanh nước biển, mùi nhẹ đặc trưng
2. Độ pH (dung dịch 100%):9,5
3. Độ nhớt động học (mm2/s): 200C – 2,6, 400C – 1,5
4. Điểm đông đặc, 0C: -10
5. Tỉ trọng ở 150C: 1,039
Tương thích vật liệu:
CTAT HW-525 chứa các phụ gia tính năng đảm bảo tính tương thích cao với các vật liệu sử dụng đặc thù cho các thiết bị khai thác dưới đáy biển.
Bảo quản:
Ø Bảo quản trong điều kiện khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp
Ø Nhiệt độ bảo quản thông thường từ 5 đến 40°C
An toàn và môi trường:
Ø Lau và rửa sạch phần da bị tiếp xúc với sản phẩm bằng xà bông và nước sạch
Ø Sản phẩm dễ phân hủy sinh học và không tác động đến hệ sinh thái.
